Web Content Viewer
ActionsCông ty Cổ phần nhựa, bao bì Vinh
I. Thông tin chung
1. Tên doanh nghiệp: CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA, BAO BÌ VINH
2. Tên giao dịch: Vinh Platics And Bags Joint Stock Company.
3. Tên viết tắt: VBC.
4. Năm thành lập: 1996.
5. Địa chỉ: 18 Đường Phong Định Cảng, phường Bến Thuỷ, TP. Vinh, tỉnh Nghệ An.
- Điện thoại: (038) 3855.524
- Fax: (038) 3856.007
- Email:nhuabaobivinh@gmail.com.
- Website: http//nhuabaobivinh.com
6. Giám đốc doanh nghiệp: Nguyễn Xuân Hải
- Điện thoại: (038) 3855.524
- Di động: 091.3275.069
- Fax: (038).3856.007
- Email:hainx69@gmail.com
7. Phụ trách công tác xúc tiến thương mại: Phạm Thị Nguyệt
- Điện thoại: (038) 3855.524
- Di động : 091.2193.203
- Fax: (038) 3856.007
- Email:nguyetpham61@gmail.com
8. Vốn pháp định: 29.999.890.000 VNĐ
II. Quá trình hình thành và phát triển
Nhà máy bao bì thuộc Công ty Hợp tác Kinh tế Quân khu 4/Bộ Quốc phòng được thành lập theo Quyết định số: 1531/QĐ/QP ngày 31/8/1996 của Bộ Quốc phòng. Năm 1997 Nhà máy chính thức đi vào hoạt động và có tên gọi là Nhà máy Nhựa, Bao bì Quân khu 4, đến ngày 10/10/2002, Bộ Quốc Phòng phê duyệt phương án chuyển Nhà máy Nhựa, Bao bì thuộc Công ty Hợp tác kinh tế Quân khu 4 thành Công ty cổ phần Nhựa, Bao bì Vinh. Trong suốt những năm qua Công ty đã không ngừng phát triển về mọi mặt cả chiều rộng lẫn chiều sâu, tạo được uy tín, thương hiệu trên thị trường, được nhiều khách hàng tín nhiệm.
Với đội ngũ cán bộ, công nhân có bản lĩnh chính trị vững vàng, yên tâm gắn bó xây dựng đơn vị, có trình độ chuyên môn, tay nghề cao, luôn đáp ứng với yêu cầu nhiệm vụ và sự phát triển của công ty trong suốt những năm qua.
Hệ thống thiết bị, máy móc, công nghệ luôn được cải tiến với dây chuyền sản xuất hiện đại được nhập khẩu từ các nước Đức, Đài Loan, Ấn Độ, Nhật Bản đáp ứng cho công suất 80 triệu vỏ bao/năm.
Từ khi doanh nghiệp chuyển sang hoạt động sản xuất kinh doanh theo mô hình cổ phần hoá đến nay, kết quả sản xuất hàng năm luôn đạt và vượt các chỉ tiêu kế hoạch đề ra.Doanh thu, Lợi nhuận, thu nhập của người lao động năm sau đều cao hơn năm trước, mức tăng trưởng bình quân hàng năm tăng từ 20 - 25% cụ thể mức tăng trưởng từ năm 2006 - 2010 như sau:
TT |
Nội dung |
Đ V T |
Kết quả hàng năm |
+ Kết quả |
+ Chỉ tiêu KH |
Tỷ lệ % |
||||
2006 |
2007 |
2008 |
2009 |
2010 |
|
|
|
|||
1 |
Sản lượng |
bao |
43.500.000 |
50.351.000 |
52.883.000 |
70.643.000 |
71.239.000 |
288.616.000 |
282.091.966 |
102 |
2 |
Giá trị SX |
Tr.đ |
138.981 |
157.397 |
220.000 |
271.950 |
310.153 |
1.097.481 |
1.013.571 |
108 |
3 |
Doanh thu |
Tr.đ |
138.891 |
157.397 |
220.000 |
272.316 |
310.153 |
1.097.481 |
1.013.571 |
108 |
4 |
Lợi nhuận |
Tr.đ |
4.452 |
4.892 |
5.587 |
23.354 |
17.144 |
55.429 |
45.931 |
121 |
5 |
Nộp NS |
Tr.đ |
2.740 |
2.844 |
4.892 |
6.637 |
11.090 |
28.203 |
14.579 |
193 |
6 |
TNBQ |
Đông |
1.723.000 |
2.105.000 |
2.875.000 |
4.373.000 |
4.400.000 |
3.095.200 |
2.900.000 |
107 |
Các dự định chiến lược phát triển trong tương lai:
Công ty đang tiến hành đầu tư thêm để mở rộng sản xuất tại cơ sở II khu công nghiệp gia lách huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh, với tổng mức đầu tư giai đoạn Một là 43 tỷ đồng.
Nghiên cứu phương án đầu tư chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại cơ sở I, Duy trì ngành nghề sản xuất tại cơ sở II và tìm kiếm nghành nghề mới trong lĩnh vực Nhựa và giấy Kraft.
III. Sản phẩm và thị trường chủ yếu của Doanh nghiệp:
1. Nghành nghề kinh doanh theo giấy phép của doanh nghiệp:
- Sản xuất mua bán bao bì xi măng, bao bì PP, PE, và các sản phẩm bằng nhựa; in bao bì;
- Mua bán vật tư, nguyên liệu, thiết bị sản xuất bao bì các loại;
- Vận tải hàng hoá bằng đường bộ;
- Kinh doanh nhà ở.
2. Nghành nghề kinh doanh thực tế hiện tại :
- Sản xuất mua bán bao bì xi măng, bao bì PP, PE; in bao bì.
- Mua bán vật tư, nguyên liệu, thiết bị sản xuất bao bì các loại.
3. Sản phẩm và thị trường chủ yếu của doanh nghiệp hiện tại.
TT |
Tên sản phẩm |
Sản lượng năm |
Thị trường chủ yếu hiện nay |
Thị Trường dự kiến phát triển |
1 |
Bao Xi Măng Chifon |
4.000.000 |
Trong nước |
Trong nước |
2 |
Bao Vinaconec Yên Bình |
4.000.000 |
Trong nước |
Trong nước |
3 |
Bao Vinacnsai |
20.000.000 |
Trong nước |
Trong nước |
4 |
Bao Nghi Sơn |
8.000.000 |
Trong nước |
Trong nước |
5 |
Bao Sông Gianh |
5.000.000 |
Trong nước |
Trong nước |
6 |
Luckvanxi |
4.000.000 |
Trong nước |
Trong nước |
7 |
Bao VTNN Nghệ An |
2.000.000 |
Trong nước |
Trong nước |
8 |
Bao Lâm Thao |
2.000.000 |
Trong nước |
Trong nước |
9 |
Bao Đường Quỳ Hợp |
6.000.000 |
Trong nước |
Trong nước |
10 |
Các sản phẩm khác |
16.000.000 |
Trong nước |
Trong nước |
4. Các thông tin khác:
* Năng lực sản xuất:
- Năng lực sản xuất và tiêu thụ sản phẩm:Công suất 80.000.000 sản phẩm/năm với 3 dây chuyền sản xuất: 1 dây chuyền thiết bị của Đài Loan đưa vào hoạt động từ năm 1997, 1 dây chuyền thiết bị của Cộng hòa liên bang Đức và Đài Loan đưa vào hoạt động từ năm 2005 và 1 dây chuyền thiết bị của Ấn Độ, Đài Loan đưa vào hoạt động từ năm 2008 - 2010. Hiện nay với 3 dây chuyền đủ điều kiện cung cấp ổn định sản phẩm bao bì cho khách hàng bình quân 6.500.000 - 7.000.000 sản phẩm/tháng.
- Thiết bị sản xuất sợi: gồm 04 máy kéo sợi của các nước Đức, Ấn Độ và Đài Loan với tổng công suất 900 - 1.200 kg/giờ;
- Thiết bị dệt manh: gồm 60 máy dệt của Đức, Đài Loan, Ấn Độ với tổng cộng suất 8.000 - 10.000 mét/giờ;
- Thiết bị tráng màng: Gồm 04 máy tráng màng KP và PP của Đài Loan với tổng công suất 12.000 - 14.000 mét/giờ;
- Thiết bị in và tạo ống bao: Gồm 03 máy in vỏ bao xi măng của Đài Loan với tổng công suất 50 - 600 bao/phút và 03 máy in bao PP khác;
- Thiết bị may: Gồm 06 dây chuyền may tự động của Nhật Bản và 5 máy khâu bán tự động thiết bị của các nước Nhật Bản, Đài Loan. Có công suất 10.000 - 15.000 bao/giờ;
- Về tiến độ cung cấp: với 3 dây chuyền công nghệ hiện tại đang hoạt động ổn định, riêng sản phẩm bao xi măng tiến độ sản xuất và cung cấp đạt bình quân 7.000.000 bao/tháng (240.000 bao/ngày).
* Nguyên liệu sản xuất:
- Hạt nhựa PP,PE toàn bộ được nhập khẩu từ các nước: Hàn Quốc, Đài Loan, Ả rập, Nhật Bản...
- Giấy Kraft được nhập khẩu từ các nước Nga, Hàn Quốc, Đài Loan, Inđônêxia...
* Các sản phẩm chủ yếu:
- Vỏ bao xi măng các loại: 3 lớp KPK, 2 lớp PK, 3 - 5 lớp giấy Kraft;
- Vỏ bao PP, PE, nông sản thực phẩm, hóa chất, phân bón...
- Vỏ bao phục vụ các ngành công nghiệp khác và các sản phẩm nhựa khác.
* Quản lý chất lượng:
Công tác quản lý chất lượng sản phẩm của Công ty được áp dụng theo Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 - 2008.
*Về chất lượng sản phẩm:
Với phương châm chính sách chất lượng của Công ty là: “Chất lượng ngày càng cao, dịch vụ ngày càng hoàn hảo”. Chất lượng và giá bán hợp lý là yếu tố tiên quyết để khách hàng đến với Công ty. Khách hàng là người bạn đồng hành cùng với sự phát triển bền vững của Công ty. Luôn đáp ứng mọi yêu cầu đã thỏa thuận với khách hàng phù hợp với yêu cầu của luật định, kể cả đáp ứng những yêu cầu thay đổi.