Web Content Viewer
ActionsCông ty TNHH một thành viên Hải sản Trường Sa
I. Thông tin chung
1. Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH MTV Hải sản Trường Sa.
2. Tên giao dịch: Truong sa Marine Products One Member Limited Liability Company.
3. Tên viết tắt của doanh nghiệp: Công ty TNHH Hải sản Trường Sa.
4. Năm thành lập: 1992
5. Địa chỉ: Số 1451 - Đường 30/4, phường 12, Thành phố Vũng Tàu.
- Điện thoại: (064) 3848.315
- Fax: (064) 3848.767
- E-mail: haisantruongsa@gmail.com
6. Giám đốc: Ông Trịnh Bá Út
- Điện thoại: (064) 3848.315
- Di động: 0903.931.190
- Fax: (064) 3848.767
- E-mail:
7. Phụ trách công tác XTTM: Ông Bùi Quang Tú
- Điện thoại: (064) 3840.385
- Di động: 0908.921.839
- Fax: (064) 3620.702
- E-mail: haiquan129@yahoo.com
10. Vốn pháp định :220.000.000.000 (Hai trăm hai mươi tỷ)
II. Quá trình hình thành và phát triển
1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển
Tiền thân của Công ty TNHH MTV Hải sản Trường Sa là Hải đoàn 129 Hải quân được thành lập tháng 5/1978;
Công ty Hải sản Trường Sa - Bộ Quốc phòng được thành lập trên cơ sở Công ty 129 (Hải đoàn 129). Công ty 129 được thành lập theo Quyết định số 32/QĐ-QP ngày 19/7/1991 của Bộ Quốc phòng;
Tháng 9/1992 Bộ Quốc phòng ra Quyết định số 327/QĐ-QP đổi tên Công ty 129 thành Công ty Hải sản Trường sa;
Ngày 3/11/1992 Thủ tướng Chính phủ ra Quyết định số 45/TTg thành lập Công ty Hải sản Trường sa thuộc Bộ Quốc phòng, với mục đích làm nòng cốt trong việc bảo vệ chủ quuền biển, đảo kết hợp xây dựng phát triển kinh tế ở vùng biển Trường Sa và thềm lục địa phía Nam.
Liên tục trong 20 năm qua, Công ty luôn quán triệt, nhận thức đầy đủ nhiệm vụ quốc phòng kết hợp với kinh tế; chấp hành nghiêm chủ trương đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước và các quy định của cấp trên; tổ chức thực hiện tốt các nhiệm vụ quốc phòng được giao, đồng thời tích cực đầu tư phát triển tìm kiếm thị trường, sản xuất kinh doanh đúng hướng, đúng chức năng, đúng phát luật, bảo toàn và phát triển vốn; việc làm, đời sống cán bộ công nhân viên luôn ổn định và được cải thiện.
2. Định hướng phát triển trong những năm tiếp theo
- Giữ vững vị trí, chức năng nhiệm vụ đã được giao, từng bước đổi mới, phát triển, nâng cao hiệu quả và mở rộng các lĩnh vực kinh doanh theo đúng pháp luật;
- Tiếp thu đầu tư của trên về trang thiết bị công nghệ, phương tiện để tăng cường lực lượng thực hiện nhiệm vụ trên biển, nâng cao hiệu quả SXKD, tăng sức cạnh tranh;
- Tích cực chủ động huy động vốn đầu tư và khai thác các điều kiện tiềm năng hiện có về kho bãi, cầu cảng, nhà xưởng, tàu thuyền, trang thiết bị, mặt bằng đất đai để mở rộng các hoạt động SXKD theo đúng định hướng, đúng pháp luật, tăng nguồn thu, tăng hiệu quả, hỗ trợ ngày một tốt hơn cho nhiệm vụ quốc phòng an ninh được giao;
- Tiếp tục củng cố, hoàn thiện về tổ chức biên chế, về lực lượng, tăng cường công tác đào tạo, huấn luyện nâng cao trình độ mọi mặt, đặc biệt trình độ quản lý kinh tế, tay nghề cho đội ngũ cán bộ và lực lượng lao động.
III. Sản phẩm và thị trường chủ yếu của doanh nghiệp
1. Ngành nghề sản xuất kinh doanh theo giấy phép.
- Khai thác thủy sản biển (Mã số: 0311);
- Nuôi trồng thủy sản biển (Mã số: 0321);
- Bán buôn thực phẩm (Mã số: 4632);
- Chế biến, bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ thuỷ sản (Mã số: 1020);
- Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận tải (trừ ô tô, xe máy và xe có động cơ khác) (Mã số: 3315);
- Vận tải hàng hoá ven biển và viễn dương (Mã số: 5012);
- Kho bãi và lưu trữ hàng hoá (Mã số: 5210);
- Sửa chữa các thiết bị khác (Mã số: 3319);
- Sản xuất, phân phối hơi nước, nước nóng, điều hoà không khí và sản xuất nước đá. (Mã số: 3530);
- Bốc xếp hàng hoá (Mã số: 5224);
- Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác dầu thô và khí tự nhiên (Mã số: 0910);
- Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan (Mã số: 7110);
- Bán buôn máy móc thiết bị và phụ tùng khác (Mã số: 4659);
- Hoạt động Quốc phòng (Mã số: 8422);
- Hoạt động an ninh, trật tự an toàn xã hội (Mã số: 8423);
- Khai thác, xử lý và cung cấp nước (Mã số: 3600);
- Bán buôn nhiên liệu rắn lỏng, khí và các sản phẩm liên quan (Mã số 4661);
- Bán lẻ nhiên liệu động cơ trong các cửa hàng chuyên doanh (Mã số 4730).
2. Ngành nghề kinh doanh hiện tại.
- Khai thác thủy sản biển (Mã số: 0311);
- Nuôi trồng thủy sản biển (Mã số: 0321);
- Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận tải (trừ ô tô, xe máy và xe có động cơ khác) (Mã số: 3315);
- Vận tải hàng hoá ven biển và viễn dương (Mã số: 5012);
- Kho bãi và lưu trữ hàng hoá (Mã số: 5210);
- Sửa chữa các thiết bị khác (Mã số: 3319);
- Sản xuất, phân phối hơi nước, nước nóng, điều hoà không khí và sản xuất nước đá. (Mã số: 3530);
- Bốc xếp hàng hoá (Mã số: 5224);
- Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác dầu thô và khí tự nhiên (Mã số: 0910);
- Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan (Mã số: 7110);
- Hoạt động Quốc phòng (Mã số: 8422);
- Hoạt động an ninh, trật tự an toàn xã hội (Mã số: 8423);
- Bán buôn nhiên liệu rắn lỏng, khí và các sản phẩm liên quan (Mã số 4661);
- Bán lẻ nhiên liệu động cơ trong các cửa hàng chuyên doanh (Mã số 4730).
3. Công nghệ sản xuất chủ yếu đang được thực hiện tại doanh nghiệp
- Khai thác thuỷ sản (Câu cá Ngừ Đại Dương) theo công nghệ tiên tiến của Nhật Bản.
- Nuôi trồng thuỷ sản biển theo công nghệ của Na Uy.
4. Sản phẩm và thị trường chủ yếu của doanh nghiệp hiện tại
TT |
Tên sản phẩm |
ĐVT |
Các năm |
Thị trường chủ yếu hiện nay |
Thị trường dự kiến phát triển |
|||
2007 |
2008 |
2009 |
2010 |
|||||
1 |
Sản xuất nước đá |
Tấn |
21.700 |
9.685 |
2.947 |
7200 |
Nội địa |
Nội địa |
2 |
Sửa chữa nhà DKI |
Chiếc |
0 |
0 |
3 |
5 |
Nội địa |
Nội địa |
3 |
Sửa chữa tàu |
Chiếc |
6 |
6 |
9 |
9 |
Nội địa |
Nội địa |
4 |
Cung ứng nhiên liệu |
Tr.lít |
2,16 |
1,15 |
0,75 |
0,2 |
Nội địa |
Nội địa |
5 |
Bốc xếp hàng hoá |
Tấn |
25.639 |
24.380 |
20.903 |
35.195 |
Nội địa |
Nội địa |
6 |
Bảo vệ tàu thăm dò dầu khí |
Ngày tàu |
381 |
1.117 |
637 |
750 |
Nội địa |
Nội địa |
7 |
Khai thác hải sản |
Tấn |
21 |
0 |
14 |
7 |
Nội địa |
Nhật, Mỹ |
IV. Một số hình ảnh về doanh nghiệp, sản phẩm và dịch vụ
Sửa chữa tàu
Sửa chữa nhà DK I trên biển
Tiêu thụ cá ngừ đại dương sau khai thác
Thu hoạch cá chim nuôi tại Trường Sa