Web Content Viewer
ActionsCông ty TNHH một thành viên Hải Khánh
Trụ sở chính của Công ty
I. Thông tin chung về doanh nghiệp:
1. Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH một thành viên Hải Khánh
2. Tên giao dịch: Hai Khanh One Member Limited Liability Company
3. Tên viết tắt: Công ty Hải Khánh
4. Năm thành lập: 1993 (theo Quyết định số 492/QĐ-BQP ngày 04/8/1993)
5. Địa chỉ: Đường 2/4, phường Vĩnh Hoà, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hoà.
- Điện thoại: (058) 3831.107
- Fax: (058) 3832.441
- E-mail: haikhanhnt@vnn.vn
- Website: www.haikhanh.com.vn
6. Giám đốc: Trần Thanh Đàn
- Điện thoại: (058) 3831.669, (069) 757.201
- Di động: 098.5009.784
- Fax: (058) 3832.441
- E-mail: haikhanhnt@vnn.vn
7. Phụ trách công tác xúc tiến thương mại: Trần Minh Hoàng
- Điện thoại: (058) 3831.670, (069) 757.216
- Di động: 098.2231.029
- Fax: (058) 3832.441
- E-mail: tranminh27@yahoo.com
8. Vốn pháp định: 40.000.000.000 VNĐ (vốn điều lệ)
II. Quá trình hình thành và phát triển:
Sau ngày Miền Nam hoàn toàn giải phóng, đất nước thống nhất; ngày 23/8/1975 Tổng Cục Kỹ thuật (TCKT) ra quyết định thành lập Nhà máy Z753; chức năng ban đầu là tiếp quản, thu gom, quản lý các cơ sở vật chất kỹ thuật, vũ khí, khí tài cùng với các trang thiết bị quân sự mới thu được của Mỹ-Ngụy, đồng thời khẩn trương bắt tay vào sản xuất, sửa chữa xe máy, vũ khí phục vụ cho các nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, huấn luyện và xây dựng lực lượng của TCKT. Cuối năm 1978, tình hình biên giới Tây Nam và biên giới phía Bắc Tổ quốc diễn biến hết sức phức tạp và căng thẳng; để tăng cường khả năng đảm bảo kỹ thuật (ĐBKT) cho Quân chủng Hải quân (QCHQ) ngày 30/8/1979 Bộ Tổng Tham mưu ra quyết định chuyển giao Nhà máy Z753 từ TCKT cho QCHQ để làm nhiệm vụ BĐKT phía trước cho QCHQ ở khu vực Cam Ranh, Nha Trang và quần đảo Trường Sa. Thực hiện công cuộc đổi mới trong việc sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước của Chính phủ, ngày 04/8/1993 Bộ Quốc phòng ra quyết định số 492/QĐ-BQP thành lập Xí nghiệp sửa chữa ô tô Hải Khánh (trên cơ sở Nhà máy Z753). Sau đó, ngày 12/5/1999 Bộ Quốc phòng ra quyết định số 649/QĐ-BQP đổi tên Xí nghiệp sửa chữa ô tô Hải Khánh thành Công ty Hải Khánh. Thực hiện quyết định số 339/QĐ-TTg ngày 31/3/2008 của Thủ tướng Chính phủ; Bộ Quốc phòng ra quyết định số 2576/QĐ-BQP ngày 17/7/2010 chuyển Công ty Hải Khánh thành Công ty TNHH Một Thành Viên Hải Khánh.
Trải qua hơn 35 năm xây dựng và phát triển với truyền thống “Đoàn kết, năng động, khắc phục khó khăn, hoàn thành tốt nhiệm vụ, không ngừng phát triển”; Công ty TNHH Một Thành Viên Hải Khánh đã không ngừng lớn mạnh cả về quy mô, năng lực và trình độ công nghệ. Ghi nhận sự nỗ lực và phấn đấu đó Đảng, Nhà nước, Chính phủ, các Bộ, Ngành và chính quyền địa phương đã trao tặng cho Đảng bộ, tập thể lãnh đạo, chỉ huy và toàn thể CBCS, CNVC của Công ty những phần thưởng cao quý như sau:
- 02 Huân chương Chiến công hạng Nhì (1988, 1995);
- 01 Huân chương Chiến công hạng Nhất (2000);
- 01 Huân chương Lao động hạng Ba (2002);
- 01 Huân chương Quân công hạng Ba (2005);
- 02 Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ (2004, 2010);
- 01 Bằng khen của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (1997);
- 02 Bằng khen của UBND tỉnh Khánh Hoà (2003, 2004).
Ngoài ra còn được các cấp, các ngành tặng nhiều cờ thi đua và giấy khen khác.
III. Sản phẩm và thị trường chủ yếu của Doanh nghiệp:
1. Ngành nghề kinh doanh theo giấy phép:
- Sản xuất các cấu kiện kim loại;
- Sản xuất sản phẩm từ chất khoáng phi kim loại khác chưa được phân vào đâu;
- Đóng tàu và cấu kiện nổi;
- Đóng thuyền, xuồng thể thao và giải trí;
- Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận tải (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác);
- Sửa chữa máy móc, thiết bị;
- Sửa chữa thiết bị điện tử và quang học;
- Sửa chữa thiết bị điện;
- Sản xuất xe có động cơ;
- Gia công cơ khí, xử lý và tráng phủ kim loại;
- Sản xuất các thiết bị nâng, hạ và bốc xếp;
- Sản xuất máy khai thác mỏ và xây dựng;
- Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác;
- Bảo dưỡng và sửa chữa mô tô, xe máy;
- Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác;
- Bán buôn kim loại và quặng kim loại;
- Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác.
2. Ngành nghề kinh doanh thực tế hiện tại:
- Sản xuất các cấu kiện kim loại;
- Sản xuất máy khai thác mỏ và xây dựng;
- Bán buôn kim loại và quặng kim loại;
- Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác.
- Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác;
- Sản xuất sản phẩm từ chất khoáng phi kim loại khác chưa được phân vào đâu;
- Đóng tàu và cấu kiện nổi;
- Đóng thuyền, xuồng thể thao và giải trí;
- Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận tải (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác);
- Sửa chữa máy móc, thiết bị;
- Sửa chữa thiết bị điện tử và quang học;
- Sửa chữa thiết bị điện;
- Sản xuất xe có động cơ;
- Gia công cơ khí, xử lý và tráng phủ kim loại;
- Sản xuất các thiết bị nâng, hạ và bốc xếp;
- Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác.
3. Công nghệ sản xuất chủ yếu đang được thực hiện tại Doanh nghiệp:
Thiết kế kỹ thuật-công nghệ, chế tạo các sản phẩm từ khâu tạo phôi đến lắp ráp hoàn chỉnh, chạy thử, chuyển giao công nghệ sử dụng, bảo hành sản phẩm theo Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001-2000.
4. Đặc điểm riêng nổi bật về công nghệ của Doanh nghiệp:
Ứng dụng công nghệ tin học vào thiết kế kỹ thuật-công nghệ; kết hợp sử dụng công nghệ truyền thống: Tạo phôi, gia công cắt gọt,...với công nghệ hiện đại: Mài, mạ, doa, phun phủ bề mặt, nhiệt luyện, tăng cứng kim loại; Hàn, cắt kim loại màu bằng thiết bị hiện đại từ các nước G7; Ứng dụng công nghệ hút chân không, sử dụng vật liệu mới cho sản xuất các sản phẩm composite.....để tạo ra sản phẩm có chất lượng cao, giá thành phù hợp và ít ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.
5. Sản phẩm và thị trường chủ yếu hiện tại:
TT |
Tên sản phẩm |
Sản lượng năm |
Thị trường chủ yếu hiện nay |
Thị trường dự kiến phát triển |
Ghi chú |
1 |
SX, lắp đặt cột Anten tự đứng, dây co cao đến 90m |
500.000 tấn |
Nam bộ, Nam Trung bộ |
Bắc Trung bộ, các nước khu vực Đông Nam Á |
|
2 |
Thiết kế, chế tạo, lắp đặt, chuyển giao công nghệ sàng, tuyển cát và khoáng sản đến 75T/h/1 dây chuyền |
05 dây chuyền |
Việt Nam |
Bắc Trung bộ, các nước khu vực Đông Nam Á |
|
3 |
SX xuồng công tác, xuồng cứu sinh, xuồng kéo (vỏ composite, thép, hợp kim nhôm) |
30 chiếc |
Việt Nam |
|
|
4 |
SX xuồng cao tốc (vỏ composite, hợp kim nhôm), đặc biệt là các loại chuyên dụng: cứu nạn, tuần tra....có tốc độ đến 40HL/h |
25 chiếc |
Việt Nam |
Bắc Trung bộ, các nước khu vực Đông Nam Á |
|
4 |
SX xuồng chuyển tải vỏ thép, vỏ hợp kim nhôm |
100 chiếc |
Việt Nam |
|
|
5 |
SX phao bè composite cứu sinh |
10.000 chiếc |
Việt Nam |
|
|
6 |
SX phao xốp cứu sinh |
10.000 chiếc |
Việt Nam |
|
|
7 |
SX phao tròn composite cứu sinh |
5.000 chiếc |
Việt Nam |
|
|
8 |
SX stec chứa chất lỏng, nhiên liệu dung tích đến 60m3 |
300 chiếc |
Việt Nam |
|
|
9 |
SX xe chuyên dụng, chữa cháy trên nền xe cơ sở: HYUNDAI, KAMAZ, HINO, ISUZU.... |
12 chiếc |
Việt Nam |
|
|
10 |
Đóng mới, sửa chữa các loại tàu, phương tiện nổi có tự trọng đến 450T |
12 chiếc |
Việt Nam |
|
|
11 |
Sửa chữa ô tô, trạm nguồn phát điện |
150 chiếc |
Việt Nam |
|
|
12 |
SX, lắp đặt hệ thống vận chuyển, định lượng: Hệ thống băng tải, gàu tải, vít tải |
350.000 tấn sản phẩm |
Việt Nam |
|
|
13 |
SX cầu trục, cổng trục, thiết bị nâng hạ, kéo tàu |
300.000 tấn |
Việt Nam |
|
|
14 |
SX, lắp dựng nhà xưởng công nghiệp có khẩu độ đến 30m có thiết bị nâng đến 30 tấn |
500.000 m2 sàn |
Việt Nam |
|
|
6. Sản phẩm và thị trường dự kiến phát triển:
TT |
Tên sản phẩm mới |
Sản lượng năm |
Thị trường dự kiến phát triển |
|
Trong nước |
Nước ngoài |
|||
1 |
Thiết kế, chế tạo, lắp đặt hệ thống cấp hàng rời, hàng đóng bao xuống tàu biển có công suất đến 500 T/h |
05 hệ thống |
X |
|
2 |
SX cao su kỹ thuật, bạc; SX các loại gioăng, phớt, đệm...từ nhựa tổng hợp |
50.000 sản phẩm |
X |
|
7. Thông tin khác:
- Sản phẩm “Xuồng cao tốc vỏ composite”do Công ty thiết kế, chế tạo đã đạt Huy chương Vàng tại Hội chợ Quốc tế Hàng Công nghiệp-Hà Nội năm 2004;
- Sản phẩm “Hệ thống thiết bị sàng, tuyển, rửa cát công suất 50T/h/1 dây chuyền” do Công ty thiết kế, chế tạo, lắp đặt, chuyển giao công nghệ, bảo hành đã đạt Huy chương Vàng tại Hội chợ Triển lãm Cơ khí-Điện tử-Luyện kim năm 2004 (MEEM-2004);
- Công ty đã áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001-2000 trong việc quản lý và sản xuất sản phẩm đặc biệt các sản phẩm và dịch vụ như: Thiết kế, sản xuất, sửa chữa và cung ứng các sản phẩm Cơ khí; Các loại xe chuyên dùng; Phương tiện nổi (tàu, xuồng, sà lan, phao); Thiết bị-công nghệ khai thác mỏ, chế biến khoáng sản và xây dựng; Thiết bị nâng, bốc xếp; Xây lắp khung giàn, nhà xưởng kết cấu thép; v.v...đã được QMS cấp chứng chỉ ISO 9001-2000 từ 28/11/2003.