Web Content Viewer
ActionsCông ty TNHH một thành viên Trường Thành
Trụ sở của công ty
I. Thông tin chung
1. Tên Công ty: Công ty TNHH một thành viên Trường Thành
2.Tên giao dịch: Truong Thanh one member limited liability company.
3. Tên công ty viết tắt: Công ty Trường Thành
4. Năm thành lập:
- Công ty Trường Thành - BQP: Thành lập ngày 21/9/1996.
- Chuyển đổi thành Công ty TNHH một thành viên Trường Thành theo Quyết định số 2943/QĐ-BQP ngày 12/8/2010 của Bộ Quốc phòng.
5. Địa chỉ: Km 11 - Quốc lộ 32, Phú Diễn, Từ Liêm, Hà Nội
- Điện thoại: (04) 3765.8281
- Fax: (04) 3765.8281
- Website: www.congtytruongthanh.vn
6. Giám đốc doanh nghiệp: Tô Văn Dũng
- Điện thoại: (04) 3763.9288
- Fax: (04) 3763.9288
7. Phụ trách xúc tiến thương mại của doanh nghiệp: Đàm Quốc Hoàn
- Điện thoại: (04) 3837.0185
- Di động: 091.4906.161
- Fax: (04) 3837.0185
- Email: damquochoan@gmail.com
8. Vốn pháp định: 30.000.000.000 đồng (Ba mươi tỷ đồng)
II. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty TNHH một thành viên Trường Thành là doanh nghiệp 100% vốn nhà nước, có tư cách pháp nhân, thực hiện hạch toán kinh tế độc lập, có con dấu và tài khoản riêng. Bộ quốc phòng là đại diện chủ sở hữu, Bộ tư lệnh Bộ đội Biên phòng là cơ quan cấp trên quản lý trực tiếp.
Được thành lập theo quyết định số: 1575/QĐQP ngày 21/9/1996 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng trên cơ sở sáp nhập Xí nghiệp Trường Sơn (Đoàn 88) và Xí nghiệp Thanh Sơn (Xưởng 5), với tên gọi ban đầu là Công ty Trường Thành.
Kể từ khi thành lập, Công ty đã trải qua nhiều lần điều chỉnh về quy mô và tổ chức:
- Tháng 02/2002, thực hiện Quyết định số: 52/QĐ-BTL ngày 18/2/2002 của Tư lệnh Bộ đội Biên phòng đã chuyển nguyên trạng chức năng, nhiệm vụ sửa chữa vũ khí, trang bị kỹ thuật quân sự về Xưởng Sửa chữa vũ khí thiết bị quân sự (Xưởng 5) trực thuộc Cục Hậu cần kỹ thuật.
- Tháng 12/2003, thực hiện Quyết định số: 117/2003/QĐ-BQP ngày 09/9/2003 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng đã tổ chức sáp nhập Công ty Vân Đồn thuộc Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng Quảng Ninh vào Công ty Trường Thành.
- Tháng 8/2010, thực hiện quyết định số: 2943/QĐ-BQP ngày 12/8/2010 của Bộ quốc phòng, Công ty Trường Thành được chuyển đổi thành Công ty TNHH một thành viên Trường Thành.
Từ khi thành lập đến nay, với sự nỗ lực của tập thể Cán bộ Công nhân viên toàn Công ty, hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty đã không ngừng phát triển về quy mô và ngành nghề sản xuất kinh doanh: Năm 2003, Công ty Vân Đồn sáp nhập vào Công ty Trường Thành trở thành Xí nghiệp Vân Đồn - đơn vị hạch toán trực thuộc, đã góp phần đa dạng hóa các lĩnh vực sản xuất kinh doanh của Công ty; Năm 2004 Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh, Xí nghiệp Xây lắp I và 05 đội trực thuộc được thành lập đã mở rộng địa bàn hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trên phạm vi toàn quốc. Với xu thế phát triển đi lên, để đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh, năm 2008 Công ty tiếp tục thành lập Xí nghiệp xây lắp II và 07 đội xây dựng trực thuộc, nâng tổng số đơn vị thành viên lên 4 đơn vị và 12 đội xây dựng trực thuộc.
Tháng 8/2010, thực hiện quyết định chuyển đổi Công ty Trường Thành thành Công ty TNHH một thành viên Trường Thành của Bộ quốc phòng, Công ty tiếp tục kiện toàn, hoàn thiện tổ chức Công ty: chuyển đổi các Xí nghiệp thành viên thành Chi nhánh Công ty; thành lập mới Xí nghiệp tư vấn, khảo sát và thiết kế xây dựng - Chi nhánh Công ty và 03 đội trực thuộc Công ty, nâng tổng số đơn vị thành viên (chi nhánh Công ty) lên 05 đơn vị và 15 đội xây dựng trực thuộc, qua đó như một dấu son đánh dấu bước phát triển trưởng thành của Công ty về quy mô.
Ghi nhận sự phát triển về quy mô và hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty, tháng 3/2006 Bộ quốc phòng đã có quyết định số: 697/QĐ-BQP ngày 29/3/2006 công nhận Công ty Trường Thành là doanh nghiệp hạng I.
Duy trì và phát huy tốt những kết quả đã đạt được, tháng 9/2010 Công ty tiếp tục được Bộ quốc phòng ra quyết định số: 3699/QĐ-BQP ngày 30/9/2010 công nhận Công ty TNHH một thành viên Trường Thành là doanh nghiệp hạng I.
Bước vào giai đoạn mới, trong thập kỷ thứ 2 của thế kỷ 21, Công ty TNHH một thành viên Trường Thành quyết tâm thực hiện thắng lợi mục tiêu “Nâng cao toàn diện năng lực cạnh tranh của Công ty trên thương trường; xây dựng và phát triển Công ty với quy mô của một tập đoàn”.
Để thực hiện mục tiêu trên, Công ty hoạch định chiến lược với các nội dung cơ bản sau:
1. Tăng cường đầu tư về nhân lực, trang thiết bị; cải tiến phương pháp quản lý để nâng cao chất lượng sản phẩm xây dựng, coi chất lượng sản phẩm là yếu tố quyết định trong cạnh tranh;
2. Đầu tư thực hiện các dự án bất động sản, kinh doanh dịch vụ để nâng cao năng lực, hiệu quả sản xuất kinh doanh và khẳng định vị thế trên thương trường;
3. Xây dựng môi trường, phương pháp, phong cách làm việc của Công ty theo hướng chuyên nghiệp hơn, hiện đại hơn.
III. Sản phẩm và thị trường chủ yếu
1. Ngành nghề kinh doanh theo giấy phép
TT |
Tên Ngành |
1 |
Xây dựng nhà các loại |
2 |
Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ |
3 |
Xây dựng công trình công ích: đê, đập, thuỷ lợi, thuỷ điện |
4 |
Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác |
5 |
Phá dỡ |
6 |
Chuẩn bị mặt bằng |
7 |
Lắp đặt hệ thống điện |
8 |
Lắp đặt hệ thống cấp thoát nước, lò sưởi và điều hoà không khí |
9 |
Lắp đặt hệ thống xây dựng khác |
10 |
Hoàn thiện công trình xây dựng |
11 |
Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan: - Quy hoạch, thiết kế kiến trúc công trình; - Thiết kế tổng thể mặt bằng xây dựng công trình; - Thiết kế nội - ngoại thất công trình; - Thiết kế kết cấu công trình dân dụng, công nghiệp; - Thiết kế xây dựng công trình cầu đường. |
12 |
- Thiết kế cấp thoát nước; - Thiết kế hệ thống điện; - Thiết kế công trình cảng đường thuỷ; - Thiết kế kỹ thuật trắc địa, đo vẽ bản đồ địa hình, địa chính; - Khảo sát trắc địa công trình; - Giám sát xây dựng và hoàn thiện. |
13 |
Khai thác và thu gom than cứng |
14 |
Khai thác và thu gom than non |
15 |
Khai thác quặng không chứa sắt |
16 |
Khai thác quặng kim loại quý hiếm |
17 |
Khai thác đá, cát sỏi, đất sét |
18 |
Khai thác gỗ |
19 |
Khai thác lâm sản khác trừ gỗ |
20 |
Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan |
21 |
Bán buôn kim loại và quặng kim loại |
22 |
Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng |
23 |
Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng trong các cửa hàng chuyên doanh |
24 |
Sản xuất các cấu kiện kim loại |
25 |
Sửa chữa máy móc thiết bị |
26 |
Vận tải hàng hoá bằng đường bộ |
27 |
Vận tải hàng hoá ven biển và viễn dương |
28 |
Kho bãi và lưu giữ hàng hoá |
29 |
Bốc xếp hàng hoá |
30 |
Dịch vụ lưu trú ngắn hạn |
31 |
Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động |
32 |
Trồng cây cao su |
33 |
Trồng rừng và chăm sóc rừng |
34 |
Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông |
35 |
Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và các thiết bị viễn thông trong các cửa hàng chuyên doanh |
36 |
Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê, cho thuê văn phòng |
37 |
Giáo dục nghề nghiệp |
38 |
Hoạt động của các cơ sở thể thao |
2. Ngành nghề kinh doanh thực tế hiện tại
TT |
Tên ngành, nghề kinh doanh |
1 |
Xây dựng nhà các loại |
2 |
Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ |
3 |
Xây dựng công trình công ích: đê, đập, thuỷ lợi, thuỷ điện |
4 |
Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác |
5 |
Phá dỡ |
6 |
Chuẩn bị mặt bằng |
7 |
Lắp đặt hệ thống điện |
8 |
Lắp đặt hệ thống cấp thoát nước, lò sưởi và điều hoà không khí |
9 |
Lắp đặt hệ thống xây dựng khác |
10 |
Hoàn thiện công trình xây dựng |
11 |
Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan: - Quy hoạch, thiết kế kiến trúc công trình; - Thiết kế tổng thể mặt bằng xây dựng công trình; - Thiết kế nội - ngoại thất công trình; - Thiết kế kết cấu công trình dân dụng, công nghiệp; - Thiết kế xây dựng công trình cầu đường; - Thiết kế cấp thoát nước; - Thiết kế hệ thống điện; - Thiết kế công trình đường thuỷ; - Thiết kế kỹ thuật trắc địa, đo vẽ bản đồ địa hình, địa chính; - Kho sát trắc địa công trình; - Giám sát xây dựng và hoàn thiện. |
12 |
Khai thác và thu gom than cứng |
13 |
Khai thác quặng không chứa sắt |
14 |
Khai thác và thu gom than non |
15 |
Khai thác đá, cát sỏi, đất sét |
16 |
Vận tải hàng hoá bằng đường bộ |
17 |
Vận tải hàng hoá ven biển và viễn dương |
18 |
Kho bãi và lưu giữ hàng hoá |
19 |
Bốc xếp hàng hoá |
20 |
Dịch vụ lưu trú ngắn hạn |
21 |
Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động |
22 |
Trồng cây cao su |
23 |
Khai thác gỗ |
24 | Khai thác lâm sản khác trừ gỗ |
25 |
Trồng rừng và chăm sóc rừng |
26 |
Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê, cho thuê văn phòng |
27 |
Giáo dục nghề nghiệp |
28 |
Hoạt động của các cơ sở thể thao |
29 |
Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan |
30 |
Bán buôn kim loại và quặng kim loại |
31 |
Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng |
32 |
Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng trong các cửa hàng chuyên doanh |
33 |
Sản xuất các cấu kiện kim loại |
34 |
Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông |
35 |
Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và các thiết bị viễn thông trong các cửa hàng chuyên doanh |
3. Công nghệ sản xuất chủ yếu đang được thực hiện tại
Hiện tại, Công ty sử dụng một số công nghệ làm đường và xây dựng của Việt Nam, Anh, Pháp…
4. Sản phẩm thị trường chủ yếu hiện tại
TT |
Tên sản phẩm |
Sản lượng năm (Doanh thu) Tr.đ |
Thị trường chủ yếu hiện nay |
Thị trường dự kiến phát triển |
Ghi chú |
1 |
Xây dựng |
149.498 |
Hà Nội, Tây Bắc, Đông Bắc, Tây Nguyên, Tây Nam Bộ |
Các tỉnh miền Trung: Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Bình, Quảng Trị, Khánh Hòa… |
|
2 |
Khai khoáng |
1.073 |
Quảng Ninh, Ninh Bình, |
Thanh Hóa, Nghệ An |
|
3 |
Thương mại dịch vụ |
13.824 |
Quảng Ninh, Ninh Bình, Móng Cái |
Hải Phòng, Hà Nội |
|
5. Sản phẩm và thị trường dự kiến phát triển:
TT |
Tên sản phẩm mới |
Sản lượng năm (Doanh thu) Tr.đ |
Thị trường dự kiến phát triển |
|
Trong nước |
Ngoài nước |
|||
1 |
Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông. |
3.210 |
Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh |
|
2 |
Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và các thiết bị viễn thông trong các cửa hàng chuyên doanh |
5.231 |
Hà Nội, TP.Hồ Chí Minh |
|
6. Thông tin khác:
Để nâng cao hơn nữa chất lượng sản phẩm, tạo tính chuyên nghiệp trong công tác quản trị doanh nghiệp, Công ty đang triển khai hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001: 2008.
Trong năm 2011 Công ty tiến hành đầu tư thực hiện dự án “khu phức hợp khách sạn nhà hàng” tại số 1 đường Phạm Viết Chánh TP. HCM
IV. Một số hình ảnh giới thiệu doanh nghiệp, sản phẩm, dịch vụ
Một số công trình công ty đã và đang triển khai